Cổng thông tin điện tử Chính phủ
English
中文
  • Trang chủ
  • Chính phủ
  • Công dân
  • Doanh nghiệp
  • Kiều bào
  • Báo điện tử chính phủ
  • Văn phòng chính phủ
Nước CHXHCN
Việt Nam
Giới thiệu
Chính phủ
Thư điện tử
công vụ Chính phủ
Hà Nội 26° - 27° icon
  • Lai Châu 21° - 22° icon
  • Điện Biên 24° - 25° icon
  • Sơn La 22° - 23° icon
  • Phú Thọ 25° - 26° icon
  • Lào Cai 26° - 27° icon
  • Tuyên Quang 24° - 25° icon
  • Thái Nguyên 25° - 26° icon
  • Cao Bằng 25° - 26° icon
  • Lạng Sơn 24° - 25° icon
  • Quảng Ninh 26° - 27° icon
  • Bắc Ninh 26° - 27° icon
  • Tp Hải Phòng 26° - 27° icon
  • Hà Nội 26° - 27° icon
  • Hưng Yên 26° - 27° icon
  • Ninh Bình 26° - 27° icon
  • Thanh Hóa 26° - 27° icon
  • Nghệ An 26° - 27° icon
  • Hà Tĩnh 26° - 27° icon
  • Quảng Trị 26° - 27° icon
  • Tp Huế 24° - 25° icon
  • Tp Đà Nẵng 26° - 27° icon
  • Quảng Ngãi 26° - 27° icon
  • Gia Lai 27° - 28° icon
  • Đắk Lắk 27° - 28° icon
  • Khánh Hòa 26° - 27° icon
  • Lâm Đồng 26° - 27° icon
  • Đồng Nai 25° - 26° icon
  • Tây Ninh 26° - 27° icon
  • Tp Hồ Chí Minh 26° - 27° icon
  • Đồng Tháp 26° - 27° icon
  • Vĩnh Long 25° - 26° icon
  • An Giang 26° - 27° icon
  • Tp Cần Thơ 25° - 26° icon
  • Cà Mau 25° - 26° icon

Thủ tướng Phạm Minh Chính dự Hội nghị Cấp cao Đặc biệt ASEAN-Hoa Kỳ, thăm và làm việc tại Hoa Kỳ, Liên Hợp Quốc

SEA Games 31 - Việt Nam 2022

Phục hồi và phát triển kinh tế: Những việc cần làm ngay

Giải ngân vốn đầu tư công

Chuyển đổi số

Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19

  • Trang chủ

Nghị quyết số 4/NQ-CP của Chính phủ: Về việc thành lập thị xã Dĩ An, thành lập các phường thuộc thị xã Dĩ An và thành lập thị xã Thuận An, thành lập các phường thuộc thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương

CHÍNH PHỦ _______

CHÍNH PHỦ
_______

Số: 04/NQ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________

Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

Về việc thành lập thị xã Dĩ An, thành lập các phường

 thuộc thị xã Dĩ An và thành lập thị xã Thuận An,

thành lập các phường thuộc thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương

____________

 

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thành lập thị xã Dĩ An, thành lập các phường thuộc thị xã Dĩ An và thành lập thị xã Thuận An, thành lập các phường thuộc thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương như sau:

1. Thành lập thị xã Dĩ An thuộc tỉnh Bình Dương trên cơ sở toàn bộ 6.010 ha diện tích tự nhiên và 297.435 nhân khẩu của huyện Dĩ An.

Thị xã Dĩ An có 6.010 ha diện tích tự nhiên và 297.435 nhân khẩu; có 7 đơn vị hành chính trực thuộc.

Địa giới hành chính thị xã Dĩ An: Đông giáp quận 9, thành phố Hồ Chí Minh; Tây giáp thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương; Nam giáp quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh; Bắc giáp thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai và huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.

2. Thành lập các phường thuộc thị xã Dĩ An

a) Thành lập phường Dĩ An thuộc thị xã Dĩ An trên cơ sở toàn bộ 1.044 ha diện tích tự nhiên và 73.732 nhân khẩu của thị trấn Dĩ An.

Phường Dĩ An có 1.044 ha diện tích tự nhiên và 73.732 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Dĩ An: Đông giáp các phường: Tân Đông Hiệp, Đông Hòa, thị xã Dĩ An; Tây giáp phường Bình Hòa, thị xã Thuận An; Nam giáp phường An Bình, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương và phường Bình Chiểu, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh; Bắc giáp phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

b) Thành lập phường An Bình thuộc thị xã Dĩ An trên cơ sở toàn bộ 340 ha diện tích tự nhiên và 62.109 nhân khẩu của xã An Bình.

Phường An Bình có 340 ha diện tích tự nhiên và 62.109 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường An Bình: Đông giáp phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh; Tây giáp phường Dĩ An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương và phường Linh Trung,  quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh; Nam giáp phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh; Bắc giáp phường Dĩ An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

c) Thành lập phường Tân Đông Hiệp thuộc thị xã Dĩ An trên cơ sở toàn bộ 1.412 ha diện tích tự nhiên và 64.747 nhân khẩu của xã Tân Đông Hiệp.

Phường Tân Đông Hiệp có 1.412 ha diện tích tự nhiên và 64.747 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Tân Đông Hiệp: Đông giáp phường Bình An, thị xã Dĩ An; Tây giáp phường Bình Hòa, thị xã Thuận An; Nam giáp các phường: Dĩ An, Đông Hòa, thị xã Dĩ An; Bắc giáp phường An Phú, thị xã Thuận An và phường Tân Bình, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

d) Thành lập phường Đông Hòa thuộc thị xã Dĩ An trên cơ sở toàn bộ 1.025 ha diện tích tự nhiên và 46.582 nhân khẩu của xã Đông Hòa.

Phường Đông Hòa có 1.025 ha diện tích tự nhiên và 46.582 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Đông Hòa: Đông giáp phường Bình Thắng, thị xã Dĩ An; Tây giáp phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh; Nam giáp phường Tam Phú, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh; Bắc giáp các phường: Tân Đông Hiệp, Bình An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

đ) Thành lập phường Tân Bình thuộc thị xã Dĩ An trên cơ sở toàn bộ 1.036 ha diện tích tự nhiên và 15.133 nhân khẩu của xã Tân Bình.

Phường Tân Bình có 1.036 ha diện tích tự nhiên và 15.133 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Tân Bình: Đông giáp xã Hóa An, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai; Tây giáp phường An Phú, thị xã Thuận An; Nam giáp phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An; Bắc giáp xã Tân Hạnh, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai và xã Thái Hòa, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.

e) Thành lập phường Bình An thuộc thị xã Dĩ An trên cơ sở toàn bộ 603 ha diện tích tự nhiên và 22.442 nhân khẩu của xã Bình An.

Phường Bình An có 603 ha diện tích tự nhiên và 22.442 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Bình An: Đông giáp phường Bình Thắng, thị xã Dĩ An; Tây giáp phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An; Nam giáp phường Đông Hòa, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương; Bắc giáp xã Hóa An, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

g) Thành lập phường Bình Thắng thuộc thị xã Dĩ An trên cơ sở toàn bộ 550 ha diện tích tự nhiên và 12.690 nhân khẩu của xã Bình Thắng.

Phường Bình Thắng có 550 ha diện tích tự nhiên và 12.690 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Bình Thắng: Đông giáp phường Long Bình, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh; Tây giáp phường Bình An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương; Nam giáp phường Đông Hòa, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương; Bắc giáp phường Bửu Hòa, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

3. Thành lập thị xã Thuận An thuộc tỉnh Bình Dương trên cơ sở toàn bộ 8.426 ha diện tích tự nhiên và 382.034 nhân khẩu của huyện Thuận An.

Thị xã Thuận An có 8.426 ha diện tích tự nhiên và 382.034 nhân khẩu; có 10 đơn vị hành chính trực thuộc.

Địa giới hành chính thị xã Thuận An: Đông giáp thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương; Tây giáp quận 12, thành phố Hồ Chí Minh; Nam giáp quận 12 và quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh; Bắc giáp thị xã Thủ Dầu Một và huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.

4. Thành lập các phường thuộc thị xã Thuận An

a) Thành lập phường Lái Thiêu thuộc thị xã Thuận An trên cơ sở toàn bộ 790 ha diện tích tự nhiên và 50.669 nhân khẩu của thị trấn Lái Thiêu.

Phường Lái Thiêu có 790 ha diện tích tự nhiên và 50.669 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Lái Thiêu: Đông giáp các phường: Bình Hòa, Vĩnh Phú, thị xã Thuận An; Tây giáp xã Bình Nhâm, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương; Nam giáp phường Thạnh Lộc, quận 12, thành phố Hồ Chí Minh; Bắc giáp phường Thuận Giao, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.

b) Thành lập phường An Thạnh thuộc thị xã Thuận An trên cơ sở toàn bộ 750 ha diện tích tự nhiên và 25.178 nhân khẩu của thị trấn An Thạnh.

Phường An Thạnh có 750 ha diện tích tự nhiên và 25.178 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường An Thạnh: Đông giáp xã Hưng Thịnh, thị xã Thuận An; Tây giáp phường Phú Thọ, thị xã Thủ Dầu Một; Nam giáp xã An Sơn, thị xã Thuận An; Bắc giáp phường Thuận Giao,  thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.

c) Thành lập phường Vĩnh Phú thuộc thị xã Thuận An trên cơ sở toàn bộ 653 ha diện tích tự nhiên và 15.657 nhân khẩu của xã Vĩnh Phú.

Phường Vĩnh Phú có 653 ha diện tích tự nhiên và 15.657 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Vĩnh Phú: Đông giáp phường Bình Chiểu, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh; Tây giáp phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương; Nam giáp phường Hiệp Bình Phước, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh; Bắc giáp phường Bình Hòa, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.

d) Thành lập phường Bình Hòa thuộc thị xã Thuận An trên cơ sở toàn bộ 1.447 ha diện tích tự nhiên và 83.213 nhân khẩu của xã Bình Hòa.

Phường Bình Hòa có 1.447 ha diện tích tự nhiên và 83.213 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Bình Hòa: Đông giáp phường Tân Đông Hiệp, thị xã Dĩ An; Tây giáp phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An; Nam giáp phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An; Bắc giáp phường Thuận Giao, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.

đ) Thành lập phường Thuận Giao thuộc thị xã Thuận An trên cơ sở toàn bộ 1.149 ha diện tích tự nhiên và 78.429 nhân khẩu của xã Thuận Giao.

Phường Thuận Giao có 1.149 ha diện tích tự nhiên và 78.429 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Thuận Giao: Đông giáp phường An Phú, thị xã Thuận An; Tây giáp xã Hưng Định, thị xã Thuận An; Nam giáp phường Lái Thiêu, thị xã Thuận An; Bắc giáp phường Bình Chuẩn, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.

e) Thành lập phường Bình Chuẩn thuộc thị xã Thuận An trên cơ sở toàn bộ 1.141 ha diện tích tự nhiên và 44.747 nhân khẩu của xã Bình Chuẩn.

Phường Bình Chuẩn có 1.141 ha diện tích tự nhiên 44.747 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường Bình Chuẩn: Đông giáp thị trấn Thái Hòa, huyện Tân Uyên; Tây giáp phường Phú Hòa, thị xã Thủ Dầu Một; Nam giáp các phường: An Phú, Thuận Giao, thị xã Thuận An; Bắc giáp thị trấn Tân Phước Khánh, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.

g) Thành lập phường An Phú thuộc thị xã Thuận An trên cơ sở toàn bộ 1.091 ha diện tích tự nhiên và 51.674 nhân khẩu của xã An Phú.

Phường An Phú có 1.091 ha diện tích tự nhiên và 51.674 nhân khẩu.

Địa giới hành chính phường An Phú: Đông giáp phường Tân Bình, thị xã Dĩ An; Tây giáp phường Thuận Giao, thị xã Thuận An; Nam giáp phường Bình Hòa, thị xã Thuận An; Bắc giáp phường Bình Chuẩn, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.

5. Sau khi thành lập các thị xã và thành lập phường thuộc các thị xã:

Thị xã Dĩ An có 6.010 ha diện tích tự nhiên và 297.435 nhân khẩu; có 7 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm các phường: Dĩ An, An Bình, Tân Đông Hiệp, Đông Hòa, Tân Bình, Bình An, Bình Thắng.

Thị xã Thuận An có 8.426 ha diện tích tự nhiên và 382.034 nhân khẩu; có 10 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm 7 phường: Lái Thiêu, An Thạnh, Vĩnh Phú, Bình Hòa, Thuận Giao, Bình Chuẩn, An Phú và 3 xã: Bình Nhâm, Hưng Định, An Sơn.

Tỉnh Bình Dương có 269.554 ha diện tích tự nhiên và 1.482.636 nhân khẩu; có 7 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm 3 thị xã: Thủ Dầu Một, Dĩ An, Thuận An và 4 huyện: Bến Cát, Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
- Ủy ban Pháp luật của Quốc hội;
- HĐND, UBND tỉnh Bình Dương;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Các Bộ: Nội vụ, Công an, Quốc phòng,

Tài nguyên và Môi trường, Tài chính,

Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước;
- Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- VPCP: BTCN, các PCN,

Cổng TTĐT, các Vụ: ĐP, TCCB, TH,

TCCV, KTN, PL, Công báo;
- Lưu: Văn thư, NC (5b)

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

 

(đã ký)

Nguyễn Tấn Dũng

Số ký hiệu 4/NQ-CP
Ngày ban hành 13-01-2011
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Trích yếu Về việc thành lập thị xã Dĩ An, thành lập các phường thuộc thị xã Dĩ An và thành lập thị xã Thuận An, thành lập các phường thuộc thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
Tài liệu đính kèm
105502_nq4cp.doc

Các văn bản khác

  • Về việc trình Quốc hội xin ý kiến về xử lý số nợ tiền thuê đất của đơn vị sự nghiệp công lập
  • Về việc trình Quốc hội xin ý kiến về xử lý số nợ tiền thuê đất của đơn vị sự nghiệp công lập
  • Về việc tăng cường truy xuất nguồn gốc, đảm bảo chất lượng và uy tín sản phẩm nông, lâm, thủy sản Việt Nam xuất khẩu
  • Quy định xử lý khó khăn, vướng mắc về việc điều chỉnh quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp trong thời gian chưa ban hành Luật Quy hoạch (sửa đổi)
  • Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Thành Long tại cuộc họp với Bộ Giáo dục và Đào tạo về một số nhiệm vụ, đề án
  • Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Hồ Đức Phớc tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Đồng Nai
  • Về việc tặng quà người dân nhân dịp kỷ niệm 80 năm Cách mạng Tháng Tám và Quốc khánh 2/9
  • V/v kết quả thực hiện chỉ đạo về Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1
  • V/v hoàn thiện dự thảo Luật Thương mại điện tử
  • Về việc phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính
Tất cả văn bản
Văn bản mới
Văn bản quy phạm pháp luật
Cơ quan ban hành
  • Quốc hội
  • Chính phủ
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Bộ/Cơ quan ngang bộ
  • Liên bộ
  • UBND tỉnh/thành phố
Loại văn bản
  • Hiến pháp
  • Sắc lệnh - Sắc luật
  • Luật - Pháp lệnh
  • Nghị định
  • Quyết định
  • Thông tư
Văn bản hợp nhất
Văn bản chỉ đạo điều hành
Nghị quyết của Chính phủ
Nghị quyết phiên họp của Chính phủ
Báo cáo của Chính phủ
Thủ tướng và thành viên Chính phủ trả lời chất vấn của ĐBQH
image advertisement
image advertisement
image advertisement
Cổng thông tin điện tử Chính phủ

© Cổng Thông tin điện tử Chính phủ

Tổng Giám đốc: Nguyễn Hồng Sâm

Trụ sở: 16 Lê Hồng Phong - Ba Đình - Hà Nội.

Điện thoại: Văn phòng: 080 43162; Fax: 080.48924

Email: thongtinchinhphu@chinhphu.vn

Bản quyền thuộc Cổng Thông tin điện tử Chính phủ

Giới thiệu Cổng thông tin điện tử Chính phủ

Giới thiệu
Cổng TTĐT
Chính phủ

Thư điện tử công vụ Chính phủ

Thư điện tử công vụ Chính phủ

Liên hệ

Liên hệ

Sơ đồ cổng TTĐT Chính phủ

Sơ đồ
Cổng TTĐT
Chính phủ

Tải ứng dụng:

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ
Cổng TTĐT Chính phủ tại AppStore
Cổng TTĐT Chính phủ tại GoogleStore

Ghi rõ nguồn 'Cổng Thông tin điện tử Chính phủ' hoặc 'www.chinhphu.vn' khi phát hành lại thông tin từ các nguồn này.